Số CIF là gì?

 

Số CIF là gì?

Số CIF là mã số quen thuộc với rất nhiều người khi thực hiện các giao dịch ngân hàng. Vậy mã số CIF là gì? Đây là dãy số có nhiều ý nghĩa trong hoạt động tài chính, ngân hàng. 

Thông tin số CIF là gì là câu hỏi Ficombank nhận được khá nhiều trong thời gian gần đây. Để giải đáp thắc mắc của bạn đọc, chúng tôi đã tổng hợp thông tin chi tiết liên quan đến dãy số này.

Số CIF là gì?

Số CIF là thuật ngữ được viết tắt từ cụm từ tiếng Anh Customer Information File, là tệp thông tin khách hàng. Như vậy, số CIF là mã số đại diện cho mỗi khách hàng khi giao dịch tại ngân hàng (ví dụ như BIDV, OCB, VIP, Agribank,...). Mã số CIF sẽ lưu trữ trữ mọi thông tin về tài khoản, số dư tài khoản, giao dịch, dư nợ, vay tiền,... của khách hàng đầy đủ và chính xác.

Ngoài ra, mã số CIF còn dùng để xác nhận danh tính của chủ thẻ thông qua: đặc điểm nhận dạng, ID ảnh,... Thông thường, mỗi một dãy số CIF sẽ bao gồm một dãy số có độ dài từ 8 đến 11 ký tự.

Tất cả các tài khoản của khách hàng sẽ được liên kết với một số CIF nhất định. Do vậy, một khách hàng có thể có rất nhiều số tài khoản nhưng chỉ có một mã số CIF.

Vai trò của số CIF

Mã số CIF đóng vai trò rất quan trọng đối với việc quản lý dữ liệu thông tin của khách hàng tại ngân hàng. Tất cả mọi giao dịch, thay đổi thông tin,... đều được lưu trữ và thống kê ngày trong mã số CIF.

Ngoài ra, các dữ liệu, thông tin khách hàng trong mã số CIF sẽ được cập nhật thường xuyên. Điều này giúp cho ngân hàng dễ dàng tra cứu thông mỗi khi tiếp nhận những yêu cầu về truy xuất giao dịch.

Phương thức hoạt động của số CIF?

Mã số CIF đóng vai trò quan trọng đối với việc lưu trữ dữ liệu cá nhân của khách hàng. Mã số CIF có phương thức hoạt động để đảm bảo cho quá trình lưu trữ thông tin như sau:

Mã số CIF của khách hàng được ngân hàng nhập để duy trì tính chính xác của tài khoản. Hồ sơ CIF sẽ bao gồm các thông tin liên quan đến khách hàng như số dư tài khoản, lịch sử giao dịch,...

Mã số CIF có thể định danh tính của chủ tài khoản bằng cách thông tin họ tên khách hàng, số điện thoại, đặc điểm nhận dạng,...

Thông tin mã số CIF của mỗi khách hàng sẽ được cập nhật thường xuyên đảm bảo tính chính xác và đầy đủ;

Mã số CIF còn hỗ trợ một vài tính năng quản lý những dịch vụ khác đang sử dụng của mỗi khách hàng tại ngân hàng;

Ngân hàng thông qua số CIF để phân tích các hoạt động giao dịch của khách hàng;

Phân biệt giữa số CIF, số thẻ ngân hàng và số tài khoản

Số CIF là gì và cách phân biệt với số thẻ ngân hàng và số tài khoản ngân hàng như thế nào là điều mà nhiều người vẫn thắc mắc. Cách phân biệt ba loại mã số này như sau:

Số tài khoản 

Là một dãy số (khoảng 9 đến 14 chữ số) mà ngân hàng cung cấp cho mỗi chủ thẻ. Dãy số này sẽ được in vào hai mặt của tờ giấy ghi số tài khoản của khách hàng ở lần mở thẻ. Ở một số ngân hàng thì số tài khoản có thể được in nổi ngay trên thẻ. Số tài khoản dùng để thực hiện các giao dịch chuyển tiền của khách hàng.

Số thẻ ngân hàng

Là dãy số được in nổi ngay trên thẻ ATM (khoảng 12 đến 19 số). Số thẻ có cấu trúc được chia làm 4 phần, cụ thể là 4 số đầu là mã ấn định của nhà nước, 2 số tiếp theo là mã ngân hàng, 8 số tiếp theo là số CIF của chủ thẻ, các số còn lại để phân biệt tài khoản của các khách hàng

Số CIF có độ dài từ 8 đến 11 số và được in nổi trên thẻ ATM. Hầu hết các số CIF hiện nay đều xếp sau mã ngân hàng và xếp trước những số còn lại.

Làm thế nào để biết số CIF ngân hàng?

Cách để nhận biết số CIF nhanh chóng và dễ dàng của mỗi ngân hàng cũng không hề khó. Bạn chỉ cần thực hiện theo một trong hai cách sau:

1. Tìm kiếm, tra cứu trực tiếp trên ngân hàng trực tuyến

Với cách này, đầu tiên bạn hãy tiến hành đăng nhập vào tài khoản Internet Banking ngay trên Website của ngân hàng. Sau đó, bạn ấn vào mục Tùy chọn + tuyên bố điện tử. Tiếp theo, bạn chọn khoảng thời gian tuyên bố điện tử và ở mục Trang tóm tắt tài khoản sẽ hiển thị ra dãy số CIF của bạn.

2. Tra cứu bằng phương thức khác

Ngoài cách tra cứu bằng ngân hàng online thì bạn vẫn có thể tra cứu ngay trên ứng dụng di động. Bên cạnh đó, bạn có thể tra cứu ngay trên trang đầu tiên của số Séc, sổ tiết kiệm, visa hoặc bạn hãy liên hệ với bộ phận chăm sóc khách hàng để hỗ trợ tra cứu số CIF

Một số mã CIF phổ biến của các ngân hàng tại Việt Nam

Bên cạnh những lý giải về số CIF là gì thì bài viết này sẽ cung cấp cho bạn mã số CIF của một số ngân hàng hiện nay. Cùng xem để tham khảo mã số CIF một số ngân hàng dưới đây nhé:

1. Mã số CIF của ngân hàng BIDV

Mã số CIF BIDV nằm trong dãy số khoảng 8 hoặc 9 số được in nổi trên thẻ. Số CIF của BIDV (gồm 8 chữ số) sẽ nằm sau 6 chữ số đầu là mã BIN BIDV (9704 18) và nằm trước những số còn lại.

2. Mã số CIF của ngân hàng TPBank

Mã số CIF của ngân hàng TPBank cũng được in trên dãy số thẻ ngân hàng. 8 chữ số CIF của TPBank sẽ nằm sau 6 số đầu là mã BIN TPBank (9704 23) và trước các số còn lại.

3. Mã số CIF của Vietcombank

Tương tự, mã số CIF của Vietcombank bao gồm 8 chữ số. Theo thứ tự như sau, 4 số đầu là mã quy ước của ngân hàng Việt Nam, 2 số tiếp theo là mã ngân hàng VCB, 8 số tiếp theo là mã số CIF và 3 số còn lại là để phân biệt giữa các khách hàng.

4. Mã số CIF của VPbank

Mã số CIF của ngân hàng VPBank cũng được in nổi trên thẻ. Cũng tương tự như các ngân hàng khác, mã số CIF của VPBank nằm sau 6 số đầu là mã BIN và mã ngân hàng. Tuy nhiên, ở ngân hàng VPBank thì mã số CIF chỉ bao gồm 4 chữ số.

Xem nội dung gốc tại đây: https://ficombank.com.vn/so-cif-la-gi/

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

  • Website: https://ficombank.com.vn/
  • Mail: Vietnam.ficombank@gmail.com
  • Địa chỉ:Số 927 Trần Hưng Đạo, P.1, Q.5, TP.HCM

THEO DÕI CHÚNG TÔI:

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Vay tiền bằng bằng lái xe B2

Social Ficombank

Logo ngân hàng acb